Công bố hợp chuẩn là gì?
Công bố hợp chuẩn là gì?
Theo Khoản 8, Điều 3, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
Bổ sung thêm, Thông tư 28/2021/TT-BKHCN quy định: "Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng."
Như vậy, công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện, không bắt buộc, được thực hiện dựa trên kết quả đánh giá chứng nhận hợp chuẩn từ tổ chứng nhận đã đăng ký hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
Đối tượng công bố hợp chuẩn
- Sản phẩm, hàng hóa
- Dịch vụ
- Quá trình
- Môi trường
Căn cứ pháp lý
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (01/7/2008).
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (01/01/2007).
- Nđ 127/2007/NĐ-CP về hướng thi hành Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nđ 132/2008/NĐ-CP về thi hành Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN về chứng nhận và công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi TT 28/2012.
- Thông tư 183/2016/TT-BTC quy định lệ phí công bố hợp chuẩn.
Thủ tục công bố hợp chuẩn
- Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn tương ứng.
- Do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc do tổ chức, cá nhân tự đánh giá.
- Đăng ký hồ sơ công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh/thành phố.
Hồ sơ công bố hợp chuẩn
- Bản công bố hợp chuẩn
- Giấy đăng ký doanh nghiệp/kinh doanh/hộ kinh doanh
- Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ
- Kết quả đánh giá hợp chuẩn/tự đánh giá
- Kết quả thử nghiệm trong vòng 12 tháng
Việc công bố hợp chuẩn không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng mà còn nâng cao uy tín, giúp mở rộng thị trường và gia tăng độ tin cậy từ khách hàng.